CHU KỲ
KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Một số quy định khi
xác định chu kỳ kiểm định của xe
cơ giới
a) Chu kỳ
đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới
chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu
trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
b) Xe
cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực
hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc
thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ
trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
c) Xe
cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng
nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không
được tính là chu kỳ đầu.
d) Xe
cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau
khi được kiểm định và cấp chu kỳ
đầu) có thời hạn kiểm định tính theo
chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn
kiểm định của chu kỳ đầu thì thời
hạn kiểm định cấp lần thứ 2
được cấp bằng với thời hạn kiểm
định của chu kỳ đầu tương ứng
với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ
kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định
cấp chu kỳ đầu.
Ví dụ: xe ô tô
đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm
định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2020
được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định với chu kỳ là 30 tháng, hạn kiểm định
đến ngày 11/12/2022; đến ngày 17/06/2020 xe đến
kiểm định lại để cấp Giấy chứng
nhận kiểm định tương ứng với xe
kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định
được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần
đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận
tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định
và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2020, do đó thời
hạn kiểm định được cấp cho xe
là:11/06/2022.
đ)
Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm
căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định
quy định được tính theo năm (như cách tính
niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới
được sản xuất từ 01/01/2018 thì:
- Đến hết 31/12/2020
được tính là đã sản xuất đến (trong
thời gian) 2 năm (2020 - 2018 = 02 năm).
- Từ 01/01/2021 được
tính là đã sản xuất trên 2 năm (2021 - 2018 = 03
năm).
2. Bảng chu kỳ kiểm định
TT
|
Loại
phương tiện
|
Chu kỳ
(tháng)
|
Chu kỳ đầu
|
Chu kỳ định
kỳ
|
1. Ô tô chở người các loại
đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
|
1.1
|
Sản xuất
đến 07 năm
|
30
|
18
|
1.2
|
Sản xuất
trên 07 năm đến 12 năm
|
|
12
|
1.3
|
Sản xuất
trên 12 năm
|
|
06
|
2. Ô tô chở người các loại
đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
|
2.1
|
Sản xuất
đến 05 năm
|
24
|
12
|
2.2
|
Sản xuất
trên 05 năm
|
|
06
|
2.3
|
Có cải tạo
|
12
|
06
|
3. Ô tô chở người các loại
trên 09 chỗ
|
3.1
|
Không cải tạo
|
18
|
06
|
3.2
|
Có cải tạo
|
12
|
06
|
3. Ô tô tải các loại, ô tô
chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
|
4.1
|
Ô tô tải các
loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất
đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản
xuất đến 12 năm
|
24
|
12
|
4.2
|
Ô tô tải các
loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất
trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất
trên 12 năm
|
|
06
|
4.3
|
Có cải tạo
|
12
|
06
|
5. Ô tô chở người các loại
trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở
lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ
đã cải tạo thành ô tô chở người đến
09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã
sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô
tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô
chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển
đổi công năng từ ô tô chở người sản
xuất từ 15 năm trở lên.
|
|
03
|
Ghi chú: số chỗ
trên ô tô chở người bao gồm cả người
lái.