MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM TRA CẦN CẨU, XITÉC, BÌNH NHIÊN LIỆU CNG, LPG ĐƯỢC TRANG BỊ LẮP TRÊN XE CƠ GIỚI:
(Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính)
1. Biểu 2:
Số TT
|
Loại thiết bị kiểm định
|
Mức giá (đồng)
|
Lần đầu
|
Định kỳ |
I
|
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng:
|
|
|
1
|
Dưới 1 tấn
|
700.000
|
700.000 |
2
|
Từ 1 tấn đến 3 tấn
|
840.000
|
840.000 |
3
|
Trên 3 tấn đến 5 tấn
|
1.120.000
|
1.120.000
|
4
|
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn
|
1.400.000
|
1.400.000
|
5
|
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn
|
2.100.000
|
2.100.000 |
6
|
Trên 10 tấn đến 15 tấn
|
2.380.000
|
2.380.000
|
7
|
Trên 15 tấn đến 20 tấn
|
2.800.000
|
2.800.000 |
8
|
Trên 20 tấn đến 30 tấn
|
3.500.000
|
3.500.000
|
9
|
Trên 30 tấn đến 50 tấn
|
3.780.000
|
3.780.000 |
10
|
Trên 50 tấn đến 75 tấn
|
4.200.000
|
4.200.000
|
11
|
Trên 75 tấn đến 100 tấn
|
4.900.000
|
4.900.000 |
12
|
Trên 100 tấn
|
5.600.000
|
5.600.000
|
II
|
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG
|
|
|
1
|
Đến 0,3 m3
|
530.000
|
130.000
|
2
|
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3
|
540.000
|
160.000
|
3
|
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3
|
570.000
|
210.000
|
4
|
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
|
590.000
|
260.000
|
5
|
Trên 5,0 m3 đến 10 m3
|
620.000
|
320.000
|
6
|
Trên 10 m3
|
700.000
|
410.000
|
- Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2.
- Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2;
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2;
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.