THÔNG TIN CẦN BIẾT > PHÍ VÀ LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Mức phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2025? Đối tượng nào được miễn kiểm định lần đầu theo Thông tư 47?
Tin đăng ngày: 19/6/2025 - Xem: 107
 

Mức phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2025?

Căn cứ theo quy định tại Biểu 1 của Biểu giá dịch vụ Ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC về phí đăng kiểm xe ô tô năm 2025 như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

TT

Loại xe cơ giới

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

110

Theo đó, mức phí đăng kiểm xe ô tô năm 2025 cụ thể như sau:

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng là 570.000 đồng/xe.

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo là 360.000 đồng/xe.

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn là 330.000 đồng/xe.

- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn là 290.000 đồng/xe.

- Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự là 190.000 đồng/xe.

- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc là 190.000 đồng/xe.

- Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt là 360.000 đồng/xe.

- Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) là 330.000 đồng/xe.

- Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) là 290.000 đồng/xe.

- Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương là 250.000 đồng/xe.

- Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự là 110.000 đồng/xe.

Ngoài ra, những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá phí đăng kiểm xe ô tô với các trường hợp đó cụ thể như sau:

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.

Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.

Đối tượng nào được miễn kiểm định lần đầu theo Thông tư 47?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có quy định về đối tượng được miễn kiểm định lần đầu như sau:

Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng miễn kiểm định lần đầu
...Đối tượng miễn kiểm định lần đầu là xe chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm) và không bao gồm: xe đã cải tạo; xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Theo đó, đối tượng miễn kiểm định lần đầu là xe chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận kiểm định dưới 2 năm và không bao gồm:

- Xe đã cải tạo;

- Xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Chậm đăng kiểm xe ô tô tài xế xe vận tải bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại khoản 5, khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...

Như vậy theo quy định trên chậm đăng kiểm xe ô tô tài xế xe vận tải bị phạt tiền như sau:

- Trường hợp chậm đăng kiểm xe ô tô dưới 01 tháng tài xế có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

- Trường hợp chậm đăng kiểm xe ô tô từ 01 tháng trở lên tài xế có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

 

Thông tin cần biết khác:
Mức phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2025? Đối tượng nào được miễn kiểm định lần đầu theo Thông tư 47? (19/6/2025)
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới áp dụng từ 1/1/2025 (22/5/2025)
Hồ sơ đề nghị kiểm định xe cơ giới từ 01/01/2025 (22/5/2025)
Các trường hợp phương tiện bị từ chối kiểm định và giải pháp khắc phục (21/5/2025)
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ (20/5/2025)
Hướng dẫn kẻ biểu trưng, thông tin (13/5/2015)
Niên hạn sử dụng xe Ô tô (13/5/2015)
Chu kỳ kiểm định Xe cơ giới (13/5/2015)
Phí sử dụng đường bộ (13/5/2015)
Thủ tục hoàn trả, bù trừ phí sử dụng đường bộ (13/5/2015)
Chủ xe, lái xe cần biết (13/5/2015)
Phí và lệ phí kiểm định xe cơ giới (13/5/2015)
Hướng dẫn đăng ký lịch đăng kiểm trên ứng dụng online (23/4/2012)
Đăng ký Online Danh sách đăng ký
Biển số
Điện thoại
Họ tên
Ngày kiểm định
Giờ kiểm định
Nơi kiểm định
 
 
 
1. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 3701S Nghệ An
Địa chỉ: Số 72 - Đường Phan Bội Châu - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0981.026.026 - (0238)3846751

2. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 3702S Nghệ An
Địa chỉ: Ngã tư đường mòn, Đông Hiếu, TX. Thái Hoà, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0981.026.026 - (0238)3962729
Hôm nay: 18 | Tất cả: 913,369
 
Loading the player...
Đăng Kiểm Nghệ An - 20 năm xây dựng và phát triển
Trung tâm Đăng kiểm Nghệ An
 
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An
Địa chỉ: Số 72 - Đường Phan Bội Châu - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0981.026.026 - (0238)3846751
Email: dangkiemnghean@gmail.com
Đại diện: Ông: Hà Tiến Sơn - Chức vụ: Phó Giám đốc phụ trách Trung tâm